Bài 1 trang 172 SGK Hóa học 11. So sánh tính chất hóa học của: a) anken với ankin b) ankan với ankylbenzen

Trung bình: 4,47
Đánh giá: 301
Bạn đánh giá: Chưa

So sánh tính chất hóa học của:

a) anken với ankin                    b) ankan với ankylbenzen.

Cho thí dụ minh họa.


a) So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

Giống: anken và ankin đều có liên kết bội trong phân tử nên đều tham gia phản ứng cộng và bị oxi hóa bởi KMnO4

Vd:    Cộng hiđro: (xt, Ni)

CH≡CH + 2H2      CH─ CH3

CH2=CH2  + H2         CH─ CH3

  • Cộng brom (dung dịch).

CH2=CH2 +Br2→CH2Br-CH2Br

CH≡CH  + 2Br2 →  CHBr2─CHBr2

  • Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp (Cộng H vào nguyên tử cacbon có nhiều hidro hơn)

CH2=CH2 + HCl →CH3-CH2Cl

CH≡CH + HCl     CHCl = CH2

CHCl = CH2 +HCl   CHCl2─CH3

  • Làm mất màu dung dịch KMnO4.

H2C=CH2 + KMnO4 + 4H2O → HOCH2-CH2OH + MnO2 + KOH

CH≡CH + KMnO­4 + H2O → HOOC-COOH + MnO2 + KOH

Khác: do ankin có liên kết 3, còn anken chỉ có liên kết đôi

  • Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.
  • Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

CH≡CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → AgC≡CAg ↓vàng + 2 NH4NO3   

b) So sánh ankan và ankylbenzen

Giống: đều có phản ứng thế H

  • Phản ứng thế với halogen:

CH4 + Cl2 →(a/s) CH3Cl + HCl

Khác nhau: do ankylbenzen có vòng thơm nên có thể tham gia các phản ứng cộng và thế H trong vòng

  • Ankylbenzen: phản ứng thế H trong vòng thơm
  • Thế HNO3/H2SO4:

  • Ankylbenzen: cộng H2