Language - Unit 5 Tiếng anh 11 mới

Trung bình: 4,13
Đánh giá: 30
Bạn đánh giá: Chưa

VOCABULARY (Từ vựng)

1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box. 

(Hoàn thành câu từ 1-6, dùng từ cho trong khung.)

Hướng dẫn giải:

1. constitution                         2. scholarship                  
3. solidarity                            4. principle
5. cooperation                        6. dominate

Tạm dịch:

1. Hiến pháp là hệ thống các luật cơ bản theo đó một quốc gia hoặc một tổ chức được điều chỉnh.
2. Khoản thanh toán được trao cho sinh viên vì thành tích học tập hoặc thành tích khác được gọi là học bổng.
3. Khi một nhóm người biểu tình đoàn kết, họ ủng hộ lẫn nhau hoặc nhóm khác.
4. Một nguyên tắc là một sự thật cơ bản, nguyên tắc hoặc lý thuyết là cái gì đó dựa trên.
5. Quá trình làm việc hoặc hành động cùng nhau cho một mục tiêu chung hoặc lợi ích là hợp tác.
6. Để thống trị các phương tiện để thành công hơn hoặc mạnh hơn những người khác trong một trò chơi hoặc cạnh tranh.

2. Use the words in 1 to complete the sentences.

(Dùng từ ở bài tập I để hoàn thành câu.)

1. As the ________of ASEAN, the Charter sets out the rules for closer cooperation among the member states.
2. Bao Thy's father asked her about the main _______of the ASEAN Charter.
3. ASEAN started a programme of economic__________in the late 1970s.
4. I hope that Vietnamese athletes will___________the next ASEAN Schools Games.
5. ASEAN follows the__________of democracy and the rule of law.
6. Several talented students have been awarded the Singapore _________and will have a chance to study at universities in Singapore.

Hướng dẫn giải:

1. constitution                       2. principles
3. cooperation                      4. dominate
3. principles                          6. Scholarship

Tạm dịch:

1. Theo Hiến pháp của ASEAN, Hiến chương đưa ra các quy tắc về sự hợp tác chặt chẽ hơn giữa các quốc gia thành viên.
2. Cha của Bảo Thy hỏi cô về những nguyên tắc chính của Hiến chương ASEAN.
3. ASEAN bắt đầu một chương trình hợp tác kinh tế vào cuối những năm 1970.
4. Tôi hy vọng rằng các vận động viên Việt Nam sẽ thống trị các Thế vận hội mới của ASEAN.
5. ASEAN theo nguyên tắc dân chủ và pháp quyền.
6. Một số sinh viên tài năng đã được trao học bổng Singapore và sẽ có cơ hội học tập tại các trường đại học ở Singapore.


PRONUNCIATION (Phát âm)

1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

1. Noy is a boy from Laos.
2. Is Noon a girl from Thailand?
3. Ha Noi is Viet Nam 's capital city.
4. Is Ho Chi Minh City the largest city in Viet Nam?
5. Viet Nam gained its independence in 1945.
6. Was ASEAN formed on 8 August 1967?

Tạm dịch:

1. Noy là một cậu bé đến từ Lào.
2. Noon là một cô gái từ Thái Lan?
3. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
4. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam?
5. Việt Nam đã giành được độc lập vào năm 1945.
6. ASEAN đã được hình thành vào ngày 8 tháng 8 năm 1967?

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner.

(Nghe và lặp lại với ngữ điệu đúng, sau đó thực hành đọc câu nói với bạn bên cạnh.)

1. Mai applied for the Singapore Schoolarship.
2. Is Tom looking for information about ASEAN?
3. Jane was invited to stay with a local family in Laos.
4. Does Kevin want to take a trip to Bali, Indonesia?
5. Quang took many pictures of beautiful coral reefs in the Philippines.
6. Brunei joined ASEAN as its sixth member in 1984.

Tạm dịch:

1. Mai xin học bổng Singapore.
2. Tom có tìm kiếm thông tin về ASEAN không?
3. Jane đã được mời ở lại với một gia đình địa phương ở Lào.
4. Kevin muốn đi du lịch đến Bali, Indonesia phải không?
5. Quang đã chụp nhiều bức ảnh của các rạn san hô đẹp ở Philippines.
6. Brunei gia nhập ASEAN như là thành viên thứ sáu vào năm 1984.


GRAMMAR (Ngữ pháp)

1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap.

(Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)

Hướng dẫn giải:

1. Volunteering                      2. promoting
3. Sharing                             4. building
5. playing                              6. becoming

Tạm dịch:

1. Việc tình nguyện tại bệnh viện địa phương là một trong những hoạt động được đề nghị bởi Đoàn Thanh niên.
2. Mục tiêu chính của Chương trình Tình nguyện trẻ Thanh niên ASEAN (AYVP) là thúc đẩy hoạt động tình nguyện của thanh niên và phát triển cộng đồng.
3. Chia sẻ trách nhiệm giữ các tình nguyện viên khác trong nhóm động viên.
4. Chính phủ của chúng tôi cam kết xây dựng quan hệ hữu nghị với các nước ASEAN khác.
5. Kể từ khi em họ của tôi Sang đã bắt đầu đại học ở Malaysia, chơi Sepak takaraw đã trở thành niềm đam mê của mình.
6. Em gái tôi mơ ước trở thành Miss ASEAN.

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn giải:

1. to take     
2. travelling
3. to go
4. to apply
5. preparing
6. participating

Tạm dịch:

1. Tất cả các nước thành viên ASEAN đã đồng ý tham gia vào hội nghị.
2. Công việc của cha tôi là đi du lịch đến các quốc gia thành viên của ASEAN.
3. Lan không thể chờ đợi để đi đến sân bay để gặp cô bạn của cô ấy từ Malaysia.
4. Sinh viên Việt Nam muốn nộp đơn xin Học bổng ASEAN phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận.
5. Bạn có thể chuẩn bị  những câu hỏi về ASEAN và Hiến chương ASEAN?
6. Tôi thực sự thích tham gia vào các hoạt động do Chương trình Tình nguyện Thanh niên ASEAN tổ chức.

3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn đế hoàn thành câu.)

Hướng dẫn giải:

1. regret                                2. consists
3. didn't realise                     4. Do you know
5. likes                                  6. is seeing

Tạm dịch:

1. Tôi cảm thấy tiếc vì sự kiện đầu tiên của Para Games ASEAN tối qua.
2. ASEAN là một tổ chức bao gồm mười quốc gia nằm ở Đông Nam Á.
3. Ông không nhận ra rằng đã quá muộn vì ông bận rộn lướt Internet để biết thông tin về ASEAN.
4. Bạn có biết khi nào Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN?
5. Anh tôi thích đi du lịch đến Thái Lan rất nhiều bởi vì anh ấy đã làm nhiều bạn bè trong suốt quá trình học tập ở đó.
6. Anh ấy đang gặp các bạn cùng lớp của mình trong một giờ để thảo luận về cuốn sách nhỏ của họ về các quốc gia thành viên ASEAN.

4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences.

(Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.) 

1. Viet Nam __________(be) the first Indochinese country to join ASEAN.
2. The chef _________(taste) the Pho broth when I entered the kitchen.
3. I ________ (hope) to spend my holiday scuba-diving in the Philippines.
4. Why________you _____________(smell) the roses, Linh? They're plastic.
5. Tomorrow we________(have) a discussion on Viet Nam and  ASEAN during one of our English classes.
6. Most of the time you're clever, but you__________(be) silly today!

Hướng dẫn giải:

1. was                                     2. was tasting
3. hope                                   4. are... smelling
5. are having                          6. are being

Tạm dịch:

1. Việt Nam đã trở thành nước Đông Dương đầu tiên gia nhập ASEAN.
2. Đầu bếp đã nếm thử món canh phở khi tôi vào bếp.
3. Tôi hy vọng dành kỳ nghỉ đi lặn dưới nước tại Philippines.
4. Tại sao bạn lại ngửi thấy mùi hoa hồng, Linh? Chúng là nhựa.
5. Ngày mai chúng ta đang có một cuộc thảo luận về Việt Nam và ASEAN trong một lớp tiếng Anh của chúng tôi.
6. Hầu hết thời gian bạn thông minh, nhưng hôm nay bạn đang rất ngớ ngẩn!