Bài 1 Trang 104 SGK Lịch sử 11. Lập niên biểu về những sự kiện chính của lịch sử thế gới hiện đại ( phần từ năm 1917 - 1945)

Trung bình: 4,38
Đánh giá: 108
Bạn đánh giá: Chưa

 Lập niên biểu về những sự kiện chính của lịch sử thế gới hiện đại ( phần từ năm 1917 - 1945)


NƯỚC NGA – LIÊN XÔ

Thời gian 

Sự kiện 

Diễn biến chính

Kết quả , ý nghĩa

2/1917

CM dân chủ tư sản  thắng lợi

- Tổng bãi công chính trị ở Pêtơrôgrat.

- Khởi nghĩa vũ trang

- Nga hoàng thoái vị.

- Lật đổ chế dộ Nga hoàng, hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân chủ tư sản.

- Cục diện hai chính quyền song song tồn tại, tạo điều kiện chuyển sang cách mạng XHCN.

10/1917

Cách mạng XHCN tháng Mười Nga thắng lợi.

Khởi nghĩa vũ trang ở Pêtorôgrat, tấn công Cung điện Mùa Đông, bắt giữ Chính phủ lâm thời tư sản. Cách mạng lan rộng và thắng lợi trong cả nước.

- Thành lập chính quyền Xô viết- nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới, xóa bỏ chế độ bóc lột, mở đầu thời kì xây dựng chế độ XHCN.

- Tác động mạng mẽ đến PTCMTG, đặc biệt là PTGPDT. 

1818-1921

Cuộc đấu tranh XD và BV chính quyền XV

Xây dựng nhà nước mới, đập tan bộ máy nhà nước cũ, đánh thắng thù trong, giặc ngoài.  

Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Mười Nga, giữ vững chính quyền Xô viết, đập tan âm mưu chống phá cách mạng của các nước đế quốc

1921-1941

Liên Xô xây dựng CNXH

Công nghiệp hóa XHCN, tập thể hóa nông nghiệp, thực hiện hai kế hoạch 5 năm (1928-1932) và (1933-1937). 

Từ nước nông nghiệp lạc hậu trở thành cường quốc công nghiệp XHCN, hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp, văn hóa, giáo dục đạt nhiều thành tựu lớn.

CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

1918-1923

Cao trào CM ở Châu Âu. Khủng  hoảng KT, CT ở các nước TB

Cao trào cách mạng bùng nổ và lan rộng, lên cao ở Đức, Hunggari, Pháp… tiêu biểu là cách mạng dân chủ tư sản  tháng 11/1918 ở Đức. 

- Các Đảng Cộng sản thành lập.

- Quốc tế cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng.

1924-1929

Thời kì ổn định và tăng trưỏng của CNTB

Sản xuất tăng trưởng nhanh. Phong trào công nhân tạm thời lắng xuống.

Kinh tế phát triển, tình hình chính trị ổn định.

1929-1933

Khủng hoảng kinh tế trong thế giới TBCN.

Kinh tế suy sụp, công nghiệp đình đốn, nông nghiệp sa sút, tài chính rối loạn.

Thất nghiệp tăng cao, mất ổn định chính trị, mâu thuẫn xã hội gay gắt. Từ  khủng hoảnh kinh tế dẫn đến khủng hoảng chính trị.

1933-1939

Các nước tư bản tìm cách thoát khỏi khủng hoảng

- Cải cách kinh tế - xã hội, tiêu biểu là việc thực hiện chính sách mới ở Mĩ.

- Phát xít hóa chế độ, gây chiến tranh xâm lược (Đức, Nhật Bản, Italia)

- Vượt qua khủng hoảng, kinh tế phục hồi và tiếp tục phát triển.

 

- Nguy cơ chiến tranh, xuất hiện 3 lò lửa chiến tranh thế giới.

CÁC NƯỚC CHÂU Á

Thập niên 20

Phong trào giải phóng dân tộc lên cao sau CTTG thứ nhất

- Phong trào dân tộc tư sản có bước tiến mới về tổ chức, phạm vi.

- Xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc.

- Giai cấp tư  sản nắm quyền lãnh đạo phong trào cách mạng ở một số nước.

- Các Đảng Cộng sản thành lập, mở ra bước ngoặt trong phong trào giải phóng dân tộc. 

Thập niên 30

Phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh

- Thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống phát xít, chống chiến tranh.

- Hợp tác giữa các Đảng Cộng sản và các đảng phái khác.

- Tập hợp đông đảo các lực lượng cách mạng.

- Các Đảng Cộng sản trưởng thành về tổ chức và uy tín lãnh đạo cách mạng ngày càng tăng.

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

1939-1945

 

Diễn ra trên khắp các MT: Tây Âu, Xô - Đức, Bắc Phi, Châu Á – TBD 72 nước trên TG trong tình trạng CT.

- CNPX thất bại hoàn toàn. Đồng minh thắng lợi.

- Chiến tranh làm thay đổi căn bản cục diện thế giới.