-->
Bài 4 Trang 114 SGK Đại số 10
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau: Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị: mm)
6,6 | 7,5 | 8,2 | 8,2 | 7,8 | 7,9 | 9,0 | 8,9 | 8,2 |
7,2 | 7,5 | 8,3 | 7,4 | 8,7 | 7,7 | 7,0 | 9,4 | 8,7 |
8,0 | 7,7 | 7,8 | 8,3 | 8,6 | 8,1 | 8,1 | 9,5 | 6,9 |
8,0 | 7,6 | 7,9 | 7,3 | 8,5 | 8,4 | 8,0 | 8,8 |
a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp, với các lớp sau : [6,5;7,0);[7,0;7,5);[7,5;8,0);[8,0;8,5);[8,5;9,0),[9,0;9,5].
b) Dựa vào kết quả của câu a), hãy nhận xét về chiều cao của 35 cây bạch đàn nói trên.
a) Bảng phân bố tần suất lãi ghép lớp.
Lớp chiều dài (m) | Tần suất (%) |
[6,5;7,0) [7,0;7,5) [7,5;8,0) [8,0;8,5) [8,5;9,0] [9,0;9,5] |
5,71 11,43 25,72 31,43 17,14 8,57 |
Cộng | 100 (%) |
b) Theo bảng ta thấy có đến 57% số cây có chiều cao từ 7,5 đến 8,5cm. Gần 92% số cây cao dưới 9m.