Bài 5 trang 58 SGK Hóa học 12. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A...

Trung bình: 4,11
Đánh giá: 19
Bạn đánh giá: Chưa

Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỷ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.

a) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit.

b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi

- Thay đổi vị trí nhóm amoni.

- Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α .


a) nHCl =0,08 .0,125 = 0,01 (mol) = n⇒ A chỉ có 1 nhóm NH2

n: nNaOH = 1 : 1 ⇒ A chỉ có 1 nhóm COOH

Gọi công thức của A là H2N-R-COOH

mmuối =(M+36,5)*0,01 =1,815 ⇒MA = 145 (g/mol) ⇒ M= 145 -45 -16 = 84 (-CxHy-)

⇒ R là gốc C6H12

Vì phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α-amino axit nên CTCT của A là:

b) Các công thức cấu tạo của A khi thay đổi vị trí nhóm amino

Các công thức cấu tạo của A khi thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí