Báo cáo thí nghiệm thực hành: Tính chất của Natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng

Trung bình: 4,32
Đánh giá: 65
Bạn đánh giá: Chưa

 Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước.

  to thường Đun sôi
Hiện tượng

Ống 1: Khí thoát ra mạnh, dung dịch thu được có màu hồng.

Ống 2ống 3 không có hiện tượng.

Ống 2: Dung dịch thu được có màu hồng nhạt.

Ống 3: Không có hiện tượng.

Giải thích

Ống 1 xảy ra phản ứng.

Na + H2O→ NaOH+ 1/2 H2

Khí thoát ra là H2, dung dịch thu được là dung dịch kiềm nên phenolphtalein chuyển màu hồng.

Ống 2 +3: Không có hiện tượng do Mg phản ứng chậm với H2O còn Al có lớp bảo vệ Al2O3

Ống 2: Mg tác dụng với nước nhanh hơn tạo ra dung dịch bazơ yếu nên dung dịch có màu hồng nhạt.

Ống 3: Lớp bảo vệ Al2O3 ngăn không cho Al tác dụng với nước.

 Kết luận: Khả năng phản ứng với nước Na > Mg > Al.

Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.

Hiện tượng - Giải thích: Có bọt khí thoát ra.

Khi cho Al vào dung dịch NaOH thì lớp Al2O3 trên bề mặt Al bị bào mòn.

Al2O+ 2NaOH→2NaAlO+ H2O

Al mất lớp bảo vệ Al2O3 tác dụng với nước:

2Al+  6H2O→2Al(OH)3+3H2

Al(OH)3 sinh ra lại tan trong dung dịch kiềm

Al(OH)3+NaOH→NaAlO2+2H2O

2 phản ứng xảy ra xen kẽ nhau đến khi Al tan hoàn toàn.

Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3.

Hiện tượng- Giải thích: Nhỏ NH3 vào cả 2 ống đều xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa trắng là Al(OH)3

                               AlCl+ 3H2O +3NH3→Al(OH)3  +  3NH4Cl

Ống 1: Tác dụng với H2SOloãng:Kết tủa trắng tan theo PHHH sau:

2Al(OH)3+ 3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2O

Ống 2: Tác dụng với dd NaOH: Kết tủa trắng tan theo PHHH sau:

Al(OH)+ NaOH→ NaAlO2+2H2O

Kết luận : Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.