Báo cáo thí nghiệm thực hành: Tính chất của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crôm
Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2
Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng (do một phần Fe2+ bị oxi hóa trong không khí →Fe3+)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
4FeCl2 + 4HCl + O2→ 4FeCl3+ 2H2O
Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)2
Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng Fe(OH)2
Để lâu đến cuối buổi thấy xuất hiện kết tủa màu vàng Fe(OH)2;Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển sang màu nâu Fe(OH)3.
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K2Cr2O7
Màu da cam của dd K2Cr2O7 bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (Fe2+→Fe3+)
PTHH: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Thí nghiệm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.
Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu2+.
Khi nhỏ thêm dd NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu(OH)2 đồng thời phản ứng chậm lại (do nồng độ H2SO4 giảm)
PTHH: Cu + 2H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4