Câu 1 trang 28, SGK Địa lí 10.

Trung bình: 4,16
Đánh giá: 32
Bạn đánh giá: Chưa

Dựa vào hình 7.1 (SGK trang 25) và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).


Lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất:

         Lớp vỏ

Vị trí

Độ dày

Đặc điểm

Lớp vỏ Trái Đất

Nằm ngoài cùng của Trái Đất.

Đến 5 km (ở đại dương) và 70 km (ở lục địa).

- Trạng thái: Rất cứng.

- Được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: trầm tích, granit, badan.

- Gồm 2 lớp:

+ Vỏ đại dương: mỏng và không có tầng granit.

+ Vỏ lục địa: độ dày lớn và có đủ cả ba tầng đá.

Lớp Manti

Nằm giữa lớp vỏ Trái Đất và lớp Nhân

Dày khoàng 2885 km (từ 15 – 2900 km).

- Gồm 2 tầng:

+ Manti trên: dày từ 15 -700 km, vật chất ở dạng dẻo quánh.

+ Manti dưới: từ 700 -2900 km, vật chất ở dạng rắn.

- Chiếm tới 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất.

 Lớp Nhân

Là lớp trong cùng của Trái Đất.

Dày khoảng 3470 km. (từ 2900 – 6370 km).

- Gồm 2 tầng:

+ Nhân ngoài: độ dày từ 2900 -5100 km, nhiệt độ tới 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,1 trệu atm, vật chất trạng thái lỏng.

+ Nhân trong: độ dày từ 5100 km đến 6370 km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu atm, vật chất trạng thái rắn.

- Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (niken, sắt) nên nhân Trái Đất còn được gọi là nhân Nife.