Câu 3 trang 83, SGK Địa lí 11.
Dựa vào bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2003 |
Sản lượng | 11411,4 | 10356,4 | 6788,0 | 4988,2 | 4712,8 | 4569,2 |
Nhận xét và giải thích sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm, từ 1985 đến 2003
* Vẽ biểu đồ:
* Nhận xét: Sản lượng cá khai thác có xu hướng giảm nhanh và liên tục qua các năm, từ 11411,4 nghìn tấn (1985) xuống còn 4956,2 nghìn tấn (2005), giảm 2,48 lần.
* Nguyên nhân:
- Do nhiều quốc gia trên thế giới đã thực hiện Công ước về biển quốc tế, kiểm soát vùng đặc quyền kinh tế 200 hải lí, cho nên việc đánh bắt khai thác cá xa bờ và ở vùng biển sâu của Nhật Bản bị thu hẹp lại.
- Do thực hiện luật bảo vệ Cá voi xanh, nên sản lượng đánh bắt giảm.
- Trong các năm gần đây, các ngư trường ven biển và xa bờ của Nhật Bản bị suy giảm tài nguyên nên sản lượng đánh bắt các giảm nhanh chóng.