Câu hỏi thảo luận trang 93, SGK Địa lí 10.
Dựa vào bảng số liệu 24.1, em hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư trên thế giới.
Bảng 24.1. PHÂN BỐ DÂN CƯ THEO CÁC KHU VỰC, NĂM 2005
Số thứ tự | Khu vực |
Mật độ dân số (người/km2) |
Số thứ tự | Khu vực |
Mật độ dân số (người/km2) |
1 | Bắc Phi | 23 | 10 | Đông Á | 131 |
2 | Đông Phi | 43 | 11 | Đông Nam Á | 124 |
3 | Nam Phi | 20 | 12 | Tây Á | 45 |
4 | Tây Phi | 45 | 13 | Trung - Nam Á | 143 |
5 | Trung Phi | 17 | 14 | Bắc Âu | 55 |
6 | Bắc Mĩ | 17 | 15 | Đông Âu | 93 |
7 | Ca - ri - bê | 166 | 16 | Nam Âu | 115 |
8 | Nam Mĩ | 21 | 17 | Tây Âu | 169 |
9 | Trung Mĩ | 60 | 18 | Châu Đại dương | 4 |
* Nhận xét:
- Mật dộ dân số thế giới năm 2005 là 48 người/km2
- Dân cư thế giới phân bố không đều nhau, có sự chênh lệch lớn giữa khu vực.
+ Khu vực có mật độ dân số cao là Tây Âu (169 người/km2), Ca-ri-bê (166 người/km2), tiếp đến là Trung Á – Nam Á (143 người/km2), Đông Á (131 người/km2), Đông Nam Á (124 người/km2), Nam Âu (115 người/km2).
+ Khu vực có dân cư tập trung khá cao là Đông Âu (93 người/km2), Trung Mĩ (60 người/km2), Bắc Âu ( 55 người /km2).
+ Các khu vực dân cư thưa thớt (mật độ dân số thấp hơn mức trung bình thế giới) là: Bắc Mĩ (17 người/km2), những vùng hoang mạc ờ châu Phi thuộc khu vực Bắc Phi , Đông Phi, Nam Phi, Tây Phi, Trung Phi ( từ 17 – 45 người/km2) và ở châu Đại Dương (4 người/km2); Nam Mĩ (A-ma-dôn), ở châu Phi và ở những vùng núi cao (mật độ dân số 21 người/km2).