Câu 3 trang 97, SGK Địa lí 10.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005
Châu lục | Diện tích (triệu km2) | Dân số (triệu người) |
Châu Phi |
30,3 |
906 |
Châu Mĩ |
42,0 |
888 |
Châu Á (trừ LB Nga) |
31,8 |
3920 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) |
23,0 |
730 |
Châu Đại Dương |
8,5 |
33 |
Toàn thế giới |
135,6 |
6477 |
a) Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
a. Tính mật độ dân số
- Công thức tính:
- Áp dụng công thức tính:
- Tương tự, ta có bảng mật độ dân số.
Bảng. Mật độ dân số thế giới và các châu lục
Châu lục |
Mật độ dân số (người/km2) |
Châu Phi |
29,9 |
Châu Mĩ |
21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) |
123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) |
31,7 |
Châu Đại Dương |
3,9 |
Toàn thế giới |
47,8 |
b. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của thế giới và các châu lục.
Biểu đồ Mật độ dân số thế giới và các châu lục, năm 2005.
* Nhận xét:
- Dân số giữa các châu lục trên thế giới phân bố không đồng đều:
+ Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương có mật độ dân số thấp hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.
+ Châu Á có mật độ dân số cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới.