-->
Câu hỏi thảo luận trang 93, SGK Địa lí 11.
Bài giải đang được duyệt.
Dựa vào bảng 10.1. nhận xét sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc.
BẢNG 10.1. SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC
Sản phẩm | 1985 | 1995 | 2004 |
Xếp hạng trên thế giới |
Than (triệu tấn) | 961,5 | 1536,9 | 1634,9 | 1 |
Điện (tỉ kWh) | 390,6 | 956,0 | 2187,0 | 2 |
Thép (triệu tấm) | 47 | 95 | 272,8 | 1 |
Xi măng (triệu tấn) | 146 | 476 | 970,0 | 1 |
Phân đạm (triệu tấn) | 13 | 26 | 28,1 | 1 |
Sự tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp Trung Quốc: các sản phẩm đều có sản lượng tăng lên liên tục với tốc độ khác nhau trong giai đoạn 1985 - 2004.
- Sản lượng xi măng tăng nhanh nhất, gấp 6,64 lần.
- Tiếp đến là sản lượng thép, tăng gấp 5,8 lần và sản lượng điện, tăng gấp 6 lần.
- Sản lượng phân đạm tăng 2,15 lần; tăng chậm nhất là than (gấp 1,7 lần).