Speaking - Unit 14 trang 157 tiếng Anh 11
Task 1. The following are some phrases that can be used to express agreement or disagreement. Put (A) beside an expression of agreement and (D) beside an expression of disagreement.
…………1. I quite agree with you.
…………2. That’s a good idea, but …..
………….3. Great!
………….4. I can’t agree with you more.
………….5. I don't think that’s a good idea.
………….6. Yes, let’s do that.
…………..7. That’s a good idea.
Task 2. The students of class 11A2 will have a two-day holiday. They are discussing whether they should go on a camping holiday. Read and practice the conversation.
A: Let’s go camping.
B: Yes, let's do that. Then we can rest and enjoy ourselves in the quiet countryside.
C: Oh, I don’t think it’s a good idea. If we go camping, we’ll have to bring a lot of equipment with us.
Task 3. Work in groups. Imagine you are the students of class 11A2. Continue the discussion. Express agreement or disagreement, using the reasons below.
Reasons for agreeing | Reasons for disagreeing |
1. can enjoy spectacular scenery 2. can have a lot of outdoor activities 3. can get close to nature 4. can enjoy the trees, flowers and the wildlife 5. can become more active |
1. have to bring a lot of equipment and supplies which-are quite heavy
2. have to eat bread for two days, which is not very pleasant 3. have to hire a coach, which costs a lot of money 4. have to sleep in a tent, the weather might be bad |
Task 4. Report your discussion to the class. Do the members of your group agree to so camping at last? Why or why not?
Task 1. The following are some phrases that can be used to express agreement or disagreement. Put (A) beside an expression of agreement and (D) beside an expression of disagreement.
(Sau đây là một số cụm từ có thể được sử dụng để thể hiện đồng ý hoặc không đồng ý. Đặt (A) bên cạnh một biểu hiện đồng ý và (D) bên cạnh một biểu hiện không đồng ý.)
1. A 2. D 3. A 4. A
5. D 6. A 7. A
Tạm dịch:
1. Mình khá là đồng ý với bạn.
2. Đó là ý kiến hay, nhưng ...
3. Tuyệt vời!
4. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
5. Mình không nghĩ đó là ý kiến hay.
6. Vâng, hãy làm việc đó đi.
7. Đó là ý kiến hay.
Task 2. The students of class 11A2 will have a two-day holiday. They are discussing whether they should go on a camping holiday. Read and practice the conversation.
(Các học sinh của lớp 11A2 sẽ có một kì nghỉ hai ngày. Họ đang thảo luận xem có nên đi cắm trại không. Đọc và thực hành các cuộc hội thoại.)
A: Hãy đi cắm trại đi.
B: Được, chúng ta đi đi. Như thế, chúng ta có thể nghỉ ngơi và vui chơi ở vùng nông thôn yên tĩnh.
C: Ồ, mình không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay. Nếu chúng mình đi cắm trại, chúng mình sẽ phải mang theo rất nhiều đồ dùng cần thiết.
Task 3. Work in groups. Imagine you are the students of class 11A2. Continue the discussion. Express agreement or disagreement, using the reasons below.
(Làm việc theo nhóm. Hãy tưởng tượng bạn là học sinh của lớp 11A2. Tiếp tục các cuộc thảo luận. Thể hiện sự đồng ý hay không đồng ý, bằng cách sử dụng các lý do dưới đây.)
A: Let's go camping.
B: Yes. let's do that. Then we can have a lot of outdoor activities.
C: Oh, I don't think it's a good idea. If we go camping, we'll have to eat bread for two days, which is not very pleasant.
Tạm dịch:
Lý do đồng ý | Lý do không đồng ý |
1. có thể thưởng thức phong cảnh ngoạn mục 2. có thể có rất nhiều hoạt động ngoài trời 3. có thể gần gũi với thiên nhiên 4. có thể thưởng thức cây, hoa và động vật hoang dã 5. có thể trở nên năng động hơn |
1. phải mang theo rất nhiều trang thiết bị và vật tư khá nặng
2. phải ăn bánh mì trong hai ngày, mà không phải là rất dễ chịu 3. phải thuê một xe khách, mà tốn kém rất nhiều tiền 4. phải ngủ trong lều, thời tiết có thể xấu |
A: Chúng ta hãy đi cắm trại đi.
B: Vâng. Chúng ta hãy làm điều đó. Sau đó, chúng ta có thể có rất nhiều hoạt động ngoài trời.
C: Ồ, tôi không nghĩ đó là một ý hay. Nếu chúng tôi đi cắm trại, chúng tôi sẽ phải ăn bánh mì trong hai ngày, mà không phải là rất dễ chịu.
Task 4. Report your discussion to the class. Do the members of your group agree to so camping at last? Why or why not?
(Báo cáo thảo luận của bạn trước lớp. Các thành viên trong nhóm của bạn cuối cùng có đồng ý đi cắm trại? Tại sao có và tại sao không?)
A: We go camping because we can get close to nature. We can have a lot of outdoor activities and can become more active.
B: We don't want to go camping because if we go camping for two days, we will have to hire the bus which is expensive. Moreover, we'll have to sleep in the tent. It makes us sick and can’t go to school the next day.
Tạm dịch:
A: Chúng tôi đi cắm trại vì chúng tôi có thể gần gũi với thiên nhiên. Chúng tôi có thể có rất nhiều hoạt động ngoài trời và có thể trở nên năng động hơn.
B: Chúng ta không muốn đi cắm trại vì nếu chúng tôi đi cắm trại trong hai ngày, chúng ta sẽ phải thuê xe buýt việc đó rất đắt tiền. Hơn nữa, chúng ta sẽ phải ngủ trong lều. Nó làm cho chúng ta bị bệnh và không thể đến trường vào ngày hôm sau.