THỰC HÀNH - Bài tập 2: THAY ĐỔI TRONG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP

Trung bình: 4,21
Đánh giá: 14
Bạn đánh giá: Chưa

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

BẢNG 10.3. SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC

(Đơn vị: Triệu tấn)

     Năm         1985          1995          2000          2004      

Xếp hạng trên

thế giới

Lương thực 339,8 418,6 407,3 422,5 1
Bông (sợi) 4,1 4,7 4,4 5,7 1
Lạc 6,6 10,2 14,4 14,3 1
Mía 58,7 70,2 69,3 93,2 3 (Sau Braxin, Ấn Độ)
Thịt lợn - 31,6 40,3 47,0 1
Thịt bò - 3,5 5,3 6,7 3 (sau Hoa Kì, Braxin)
Thịt cừu - 1,8 2,7 4,0 1

Nhận xét chung về sản lượng một số nông sản Trung Quốc.


Nhận xét:

- Nhìn chung cả giai đoạn 185 -2004: sản lượng các loại nông sản đều tăng và có thứ hạng cao

+ Lương thực tăng khá nhanh 339,8% lên 422,5% và đứng hàng đầu trên thế giới.

+ Bông tăng từ 4,1% lên 5,7%, đứng đầu trên thế giới.

+ Lạc tăng từ 6,6% lên 14,3% và sản lượng cao nhất thế giới.

+ Mía tăng từ 58,7% lên 93,2% và đứng thứ 3 thế giới.

+ Thịt lợn tăng nhanh nhất, tăng 47% trong 21 năm và hiện nay có sản lượng lớn nhất.

+ Tương bò và cừu cũng tăng lên và đạt thứ hạng cao: bò đạt 6,7%, xếp thứ 3 và cừu đạt 4% và đạt vị trí hàng đầu.

- Tuy nhiên từ 1995 - 2000 sản lượng của một số nông sản như lương thực, bông, mía có xu hướng giảm.