Tiếng Anh lớp 11 Speaking - Unit 12 trang 139 tiếng Anh 11
Task 1. Work in pairs. Ask and answer questions about the Asian Games, using the information from the fable below.
Example:
A: When and where were the 1st Asian Games held?
B: In 1951 in India.
A: How many countries took part in the Games?
B: Eleven.
A: How many sports were there at the Games?
B: Six.
Task 2. Work in groups. Take turns to talk about the sports results of the Vietnamese athletes at 14th Asian Games.
Task 1. Work in pairs. Ask and answer questions about the Asian Games, using the information from the fable below.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về Đại hội Thể thao châu Á bằng cách sử dụng các thông tin từ bảng dưới đây.)
Tạm dịch:
Ví dụ:
A: Thế vận hội châu Á lần thứ nhất được tổ chức khi nào và ở đâu?
B: Năm 1951 tại Ấn Độ.
A: Bao nhiêu nước tham gia thế vận hội?
B: 11.
A: Có bao nhiêu môn thể thao tại thế vận hội?
B: 6.
Task 2. Work in groups. Take turns to talk about the sports results of the Vietnamese athletes at 14th Asian Games.
(Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau nói về kết quả thể thao của các vận động viên Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 14.)
- In billiards, the Vietnamese athletes won one gold medal and one silver medal.
- In karatedo, the Vietnamese athletes won two gold medals and one bronze medal.
- In shooting, the Vietnamese athletes won one bronze medal.
- In wushu, the Vietnamese athletes won one silver medal and one bronze medal.
Tạm dịch:
Ví dụ: Ở môn thể dục thể hình các vận động viên Việt Nam đã được 1 huy chương vàng và 1 huy chương đồng.
***
- Ở môn bi-da, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương vàng và một huy chương bạc.
- Ở môn karatedo, các vận động viên Việt Nam đã giành được hai huy chương vàng và một huy chương đồng.
- Ở môn bắn súng, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương đồng.
- Ở môn wushu, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương bạc và một huy chương đồng.