Câu hỏi thảo luận trang 106, SGK 12.
Dựa vào bảng tóm tắt dưới đây, đối chiếu với bản đồ Địa lí tư nhiên Việt Nam, bản đồ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày các đặc điểm chủ yếu của một vùng nông nghiệp (ví dụ đồng bằng sông Hồng).
Đặc điểm chủ yếu của vùng nông nghiệp đồng bằng sông Hồng
- Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
+ Là vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn sông Hồng và sông Thái Bình bồi tụ, có diện tích khoảng 15 nghìn km2.
+ Có nhiều ô trũng với hệ thống đê điều khá dày.
+ Đất phù sa màu mỡ, vùng trong đê đất đang bị thoái hóa, vùng ngoài đê được bồi lấp hằng năm.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Điều kiện kinh tế - xã hội.
+ Mật độ dân số cao nhất cả nước.
+ Người dân có kinh nghiệm trong thâm canh cây lúa nước.
+ Mạng lưới đô thị dày đặc, các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
+ Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
- Trình độ thâm canh.
+ Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
+ Áp dung các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ.
- Chuyên môn hóa sản xuất.
+ Lúa cao sản, lúa chất lượng cao.
+ Cây thực phẩm, đặc biệt là là các loại rau cao cấp, cây ăn quả.
+ Đay cói
+ Lợn, bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, thủy sản nước ngọt, thủy sản nước lợ.
Đặc điểm chủ yếu của vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ
- Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
+ Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng.
+ Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản.
+ Thiếu nước về mùa khô
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
+ Tập trung nhiều cơ sở chế biến.
+ Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
- Trình độ thâm canh:
+ Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.
- Chuyên môn hóa sản xuất:
+ Các cây CN lâu năm (cao su, cà phê, điều...).
+ Cây CN ngắn ngày (đậu tương, mía...).
+ Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm.