Câu hỏi thảo luận trang 146, SGK Địa lí 12.
Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy kể tên các loại khoáng sản chủ yếu và tên các mỏ chính từ Trung du và miền núi Bắc Bộ (có thể lập thành bảng).
* Hướng dẫn: Học sinh sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam trang 8 để tìm hiểu vấn đề.
* Hướng dẫn trả lời:
Khoáng sản |
Tên mỏ |
Than đá |
Cẩm Phả, Vành Danh (Quảng Ninh), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳnh Mai (Điện Biên) |
Than nâu |
Na Dương (Lạng Sơn) |
Sắt |
Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trấn Yên (Yên Bái), Vản Bàn (Lào Cai) |
Mangan |
Tốt Tát (Cao Bằng) |
Titan |
Sơn Dương (Tuyên Quang) |
Chì – kẽm |
Chợ Đồn (Bắc Kạn), vùng mỏ Sơn Dương (Tuyên Quang) |
Thiếc |
Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang) |
Đồng |
Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang) |
Vàng |
Na Rì (Bắc Kạn) |
Đất hiếm |
Phong Thổ (Lai Châu) |
Apatit |
Cam Đường (Lào Cai) |
Đá quý |
Lục Yên (Yên Bái) |