Câu hỏi thảo luận trang 69, SGK Địa lí 12.

Trung bình: 4,29
Đánh giá: 58
Bạn đánh giá: Chưa

Từ bảng 16.2, hãy so sánh và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng.

Bảng 16.2. Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006
(Đơn vị: người/km2)

                                     Vùng                Mật độ dân số
Đồng bằng sông Hồng                      1225
Trung du và miền núi Bắc Bộ        Đông Bắc                        148
      Tây Bắc                          69
Bắc Trung Bộ                        207
Duyên hải Nam Trung Bộ                        200
Tây Nguyên                          89
Đông Nam Bộ                        511
Đồng bằng sông Cửu Long                        429

- Năm 2005, mật độ dân số trung bình là 254 người/km2, nhưng mật độ dân số không hợp lí giữa các vùng.

* Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa miền núi và đồng bằng:

- Vùng đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích nhưng tập trung tới 75% dân số, trong khi miền núi với ¾ diện tích nhưng chỉ có 25% dân số.
- Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng gấp 17,7 lần Tây Bắc; 8,3 lần Tây Bắc và 13,8 lần Tây Nguyên.
- Trong các đồng bằng có sự phân hóa: đồng bằng sông Hồng gấp 2 lần đồng bằng sông Cửu Long.

+ Đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân nhất (mật độ 1225 người/km2)
+ Đồng bằng sông Cửu Long mật độ dân số là 429 người/km2)

* Giữa các vùng miền núi cũng có sự chênh lệch:

- Thấp nhất là Tây Bắc với mật độ là 69 người/km2.
- Tây Nguyên là 89 người/km2.
- Đông Bắc là 148 người/km2 (gấp 2,1 lần Tây Bắc).