THỰC HÀNH - TÍNH TỈ TRỌNG.
Cho bảng số liệu:
Bảng 34. Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.
Các chỉ số | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Số dân (nghìn người) | 16137 | 18028 | 71996 | 83106 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha) |
1117 | 1221 | 7322 | 8383 |
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) |
5340 | 6518 | 26141 | 39622 |
Bình quân lương thực có hạt (kg/người) |
331 | 362 | 363 | 477 |
Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số và nhận xét.
* Tính tỉ trọng các chỉ số của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
- Công thức tính:
Tỉ trọng giá trị thành phần
- Áp dụng công thức tính:
Tỉ trọng dân số ĐB sông Hồng năm 1995
- Tương tự, ta có bảng số liệu:
Tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước theo các chỉ số (Đơn vị: %)
Các chỉ số | ĐB sông Hồng | Cả nước | ||
1995 | 2005 | 1995 | 2005 | |
Số dân | 22,4 | 21,7 | 100 | 100 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt |
15,3 | 14,6 | 100 | 100 |
Sản lượng lương thực có hạt |
20,4 | 16,5 | 100 | 100 |
Bình quân lương thực có hạt |
91,2 | 75,9 | 100 | 100 |
* Nhận xét
Nhìn chung trong tất cả các chỉ số, đồng bằng sông Hồng luôn chiếm một vị trí nhất định so với cả nước, tuy nhiên tỉ lệ các chỉ số này đang bị giảm dần.
- Về số dân: chiếm tỉ lệ khá lớn, hơn 1/5 só với cả nước và đang giảm dần (22,4% năm 1995 và 21,7% năm 2005).
- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt chiếm 15,3% năm 1995 và đến năm 2005 giảm nhẹ còn 14,6%.
- Sản lượng lương thực có hạt chiếm tỉ lệ khá lớn so với cả nước và đang giả khá nhanh trong cơ cấu (năm 1995 là 20,4% và 2005 là 16,5%).
- Bình quân lương thực có hạt chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước nhưng đang giảm dần (năm 1995 là 91,2% và 2005 là 75,9%).