THỰC HÀNH - TÍNH TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG.

Trung bình: 4,48
Đánh giá: 117
Bạn đánh giá: Chưa

Cho bảng số liệu:

Bảng 34. Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005.

Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng            Cả nước        
1995 2005 1995 2005
Số dân (nghìn người) 16137 18028 71996 83106

Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha)

1117 1221 7322 8383

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)

5340 6518 26141 39622

Bình quân lương thực có hạt (kg/người)

331 362 363 477

Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu. Só sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trên giữa Đồng bằng sông Hồng với cả nước.


* Tính tốc độ tăng trưởng các chỉ số của cả Đồng bằng sông Hồng và cả nước.

- Công thức tính.

+ Lấy năm đầu tiên làm năm gốc.

+Tốc độ tăng trưởng năm sau =  

- Áp dụng công thức:

+ Lấy năm 1995 làm năm gốc (năm 1995 = 100%). 

Tốc độ tăng trưởng số dân ĐB sông Hồng (2005)

- Theo công thực tính, ba có bảng kết quả:

Tố độ tăng trưởng số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và năm 2005 (Đơn vị: %)

Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng            Cả nước        
1995 2005 1995 2005
Số dân  100 111,7 100 115,4

Diện tích gieo trồng câylương thực có hạt 

100 109,3 100 1144

Sản lượng lương thực có hạt

100 122,1 100 151,6

Bình quân lương thực có hạt

100 109,4 100 131,4

* So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ số của ĐB sông Hồng so với cả nước.

Nhìn chung tốc độ tăng trưởng của các chỉ số vùng Đồng bằng sông Hồng thấp hơn cả nước.

- Về số dân: đồng bằng sông Hồng có tốc độ phát triển là 111,7%, trong khi cả nước là 115,4%.
- Về diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt: tốc độ tăng của đồng bằng sông Hồng rất thấp, chỉ đạt 109,3% trong khi cả nước là 114,4%.
- Sản lương lương thực tăng nhanh nhất so với các chỉ tiêu còn lại, tuy nhiên vẫn tăng chậm hơn so với cả nước (122,1% < 151,6%).
- Bình quân lươnng thực có hạt cũng tăng chậm hơn cả nước (109,4% < 131,4%).