Câu hỏi thảo luận số 1 trang 13, SGK Địa lí 11.
Dựa vào bảng 3.1, so sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và toàn thế giới.
BẢNG 3.1. TỈ SUẤT GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN TRUNG BÌNH NĂM, (Đơn vị: %)
Giai đoạn |
1960 - 1965 | 1975 - 1980 | 1985 - 1990 | 1995 - 2000 | 2001 - 2005 |
Nhóm nước phát triển | 1,2 | 0,8 | 0,6 | 0,2 | 0,1 |
Nhóm nước đang phát triển | 2,3 | 1,9 | 1,9 | 1,7 | 1,5 |
Thế giới | 1,9 | 1,6 | 1,6 | 1,4 | 1,2 |
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nhóm nước đang phát triển luôn cao hơn nhóm nước phát triển và trung bình của thế giới. Giai đoạn 2001 - 2005, nhóm nước phát triển là 0,1%; nhóm nước đang phát triển là 1,5% và thế giới là 1,2%.
- Theo thời gian, khoảng cách chỉ số gia tăng tự nhiên giữa hai nhóm nước ngày một lớn.
+ Giai đoạn 1960 – 1965: gia tăng tự nhiên nhóm nước phát triển là 1,2%, nước đang phát triển là 2,3%, gấp gần 2 lần.
+ Giai đoạn 2001 – 2005: gia tăng tự nhiên nhóm nước phát triển là 0,1%, nước đang phát triển là 1,5 %, gấp 15 lần.