-->
Câu 2 trang 116, SGK Địa lí 10.
Cho bảng số liệu:
ĐÀN BÒ VÀ LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 - 2002 (triệu con)
Năm | 1980 | 1992 | 1996 | 2002 |
Bò | 1218,1 | 1281,4 | 1320,0 | 1360,5 |
Lợn | 778,8 | 864,7 | 923,0 | 939,3 |
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn?
- Nhận xét.
a. Vẽ biểu đồ:
b. Nhận xét:
Giai đoạn 1980 - 2002:
- Số lượng bò và lợn ngày càng tăng. Cụ thể:
- Số lượng bò tăng từ 1218,1 triệu con (1980) lên 1360,5 triệu con (2002), tăng gấp 1,1 lần.
- Số lượng lợn tăng từ 778.8 triệu con (1980) lên 939,3 triệu con (2002), tăng gấp 1.2 lần. Số lượng bò nhiều hơn lợn ở tất cả các năm.
- Số lượng bò luôn lớn hơn số lượng trâu.
- Năm 1980: Bò 1218,1 triệu con; trâu 778,8 triệu con => chênh lệch 1,56 lần.
- Năm 2002: Bò 1360,5 triệu con; trâu 939,3 triệu con => chênh lệch 1,45 lần.