Câu 4 trang 97, SGK Địa lí 12.

Trung bình: 4,39
Đánh giá: 109
Bạn đánh giá: Chưa

Cho bảng số liệu:

Sản lượng thịt các loại: (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm
1996 1412,3 49,3 70,1 1080,0 212,9
2000 1853,2 48,4 93,8 1418,1 292,9
2005 2812,2 59,8 142,2 2288,3 321,9

Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000, 2005.


Tình hình phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000, 2005:

* Tình hình phát triển:

- Ngành chăn nuôi phát triển đa dạng gồm: gia súc lớn (trâu, bò), gia súc nhỏ (lợn,...), gia cầm.

- Trong giai đoạn 1996 – 2005 ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh mẽ. Sản lượng thịt nói chung và sản lượng thịt trâu, thịt bò, thịt lợn, thịt gia cầm đều tăng lên.

+ Tổng sản lượng thịt tăng gấp 2 lần (từ 1412,3 lên 2812,2 nghìn tấn).

+ Các loại thịt đều có sản lượng tăng nhanh, trong đó tăng nhanh nhất là thịt lợn (gấp 2,2 lần), tiếp đến là thịt lợn (tăng gấp 2 lần), gia cầm tăng gấp 1,5 lần, tăng ít nhất là thịt trâu, cụ thể:

* Cơ cấu: Cơ cấu sản lượng các loại thịt có sự thay đổi.

- Thịt trâu: tỉ trọng lại giảm liên tục từ 3,5% xuống 2,1%.

- Thịt bò: tỉ trọng cũng tăng lên từ 5% lên 5,1%.

- Thịt lợn: tỉ trọng cũng tăng lên khá nhanh từ 76,5% lên 81,2%.

- Thịt gia cầm: tỉ trọng giảm từ 15,1% xuống 11,5%.