-->
Câu 1 trang 55, SGK Địa lí 12.
Điền nội dung thích hợp vào bảng theo mẫu sau:
Tên đai cao | Độ cao | Đặc điểm khí hậu | Các loại đất chính | Các hệ sinh thái chính |
|
Tên đai cao | Độ cao | Đặc điểm khí hậu | Các loại đất | Các hệ sinh thái chính | |
Nhiệt đới gió mùa |
Miền Bắc: < 600 - 700m Miền Nam: < 900 - 1000m |
Tính chất nhiệt đới, nhiệt độ cao, màu hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi. | Có 2 hệ đất chính: Phù sa 24%, Feralit 60%. |
Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, nhiều tầng, động vật phong phú. Rừng nhiệt đới gió mùa trên núi đá vôi, rừng tràm, rừng ngập mặn, xa van. |
|
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi |
Miền Bắc: 600 - 700m ->2600m. Miền Nam: 900 - 1000m -> 2600m. |
Từ 600 - 700m ->1600 - 1700m | Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng, nhiệt độ giảm. | Đất Feralit có mùn, đặc tính chua. | Sinh vật cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. |
Từ 1600 - 1700m -> 2600m | Khí hậu lạnh, nhiệt độ thấp. | Đất mùn. | Sinh vật cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Sinh vật thấp nhỏ và đơn giản về thành phần loài, | ||
Ôn đới gió mùa trên núi. | Trên 2600m (chỉ có ở dãy Hoàng Liên Sơn) | Tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông nhiệt độ dưới 50C. | Đất mùn thô. | Một số loài thực vật ôn đới như đỗ quyên... |